Constitution of the Socialist Republic of Vietnam 1992, as amended to 2013
Affirmative Action (Broadly)
  • English
    1. Male and female citizens have equal rights in all fields. The State shall adopt policies to guarantee the right to and opportunities for gender equality.
    2. The State, society and family shall create the conditions for women to develop comprehensively and to advance their role in society.
    3. Gender discrimination is prohibited. (Art. 26)
  • Vietnamese
    1. Công dân nam, nữ bình đẳng về mọi mặt. Nhà nước có chính sách bảo đảm quyền và cơ hội bình đẳng giới.
    2. Nhà nước, xã hội và gia đình tạo điều kiện để phụ nữ phát triển toàn diện, phát huy vai trò của mình trong xã hội.
    3. Nghiêm cấm phân biệt đối xử về giới. (Điều 26)
Citizenship and Nationality
  • English
    1. A citizen of the Socialist Republic of Vietnam is a person holding Vietnamese citizenship.
    … (Art. 17)
  • Vietnamese
    1. Công dân nước ộng h a xã hội ch nghĩa Việt Nam là người c quốc tịch Việt Nam.
    … (Điều 17)
Citizenship and Nationality
  • English
    The President has the following tasks and powers:

    4. ... to decide to permit naturalization in Vietnam, renunciation of Vietnamese citizenship, restoration of Vietnamese citizenship or deprivation of Vietnamese citizenship;
    ... (Art. 88)
  • Vietnamese
    Chủ tịch nước có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

    4. ... quyết định cho nhập quốc tịch, thôi quốc tịch, trở lại quốc tịch hoặc tước quốc tịch Việt Nam;
    … (Điều 88)
Jurisdiction and Access
  • English
    The Standing Committee of the National Assembly has the following tasks and powers:

    2. To enact ordinances on issues assigned to it by the National Assembly; to interpret the Constitution, laws and ordinances;
    … (Art. 74)
  • Vietnamese
    Uỷ ban thường vụ Quốc hội có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

    2. Ra pháp lệnh về những vấn đề được Quốc hội giao; giải thích Hiến pháp, luật, pháp lệnh;
    … (Điều 74)
Education
  • English
    Citizens have the right, as well as the obligation, to learn. (Art. 39)
  • Vietnamese
    Công dân có quyền và nghĩa vụ học tập. (Điều 39)
Education
  • English
    1. Development of education is a primary national policy for the purposes of elevating the people's intellectual standards, training human resources and fostering talents.
    2. The State shall prioritise investment in and attraction of other investment sources for education; take care of pre-school education; guarantee compulsory primary education which is free of charge; gradually universalise secondary education; develop higher education and vocational education and provide an appropriate policy for scholarship and tuition.
    3. The State shall prioritise the educational development in mountainous and island areas, (regions inhabited by ethnic minority people) and in regions that have extremely difficult socio-economic conditions; shall prioritise employment and development of the talented and provide favourable conditions for the disabled and the poor to access education and vocational learning. (Art. 61)
  • Vietnamese
    1. Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, b i dưỡng nhân tài.
    2. Nhà nước ưu tiên đầu tư và thu hút các nguồn đầu tư khác cho giáo dục; chăm lo giáo dục mầm non; bảo đảm giáo dục tiểu học là bắt buộc, Nhà nước không thu học phí; từng bước phổ cập giáo dục trung học; phát triển giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp; thực hiện chính sách học bổng, học phí hợp lý.
    3. Nhà nước ưu tiên phát triển giáo dục ở miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khan; ưu tiên sử dụng, phát triển nhân tài; tạo điều kiện để người khuyết tật và người nghèo được học văn hoá và học nghề. (Điều 61)
Employment Rights and Protection
  • English
    Everyone has the right to freedom of enterprise in the sectors and trades that are not prohibited by law. (Art. 33)
  • Vietnamese
    Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm. (Điều 33)
Employment Rights and Protection
  • English
    1. Citizens have the right to work and to choose their occupations, employment and workplaces.
    2. Employees are guaranteed equal and safe working conditions; and have the right to wages and rest periods.
    3. Discriminatory treatment, forced labor or the employment of people below the minimum working age is prohibited. (Art. 35)
  • Vietnamese
    1. Công dân có quyền làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm và nơi làm việc.
    2. Người làm công ăn lương được bảo đảm các điều kiện làm việc công bằng, an toàn; được hưởng lương, chế độ nghỉ ngơi.
    3. Nghiêm cấm phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, sử dụng nhân công dưới độ tuổi lao động tối thiểu. (Điều 35)
Employment Rights and Protection
  • English
    1. The State shall encourage and create the conditions for organizations and individuals to create jobs.
    2. The State shall protect the lawful rights and interests of employees and employers and create the conditions for the establishment of progressive, harmonious and stable employment relations. (Art. 57)
  • Vietnamese
    1. Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân tạo việc làm cho người lao động.
    2. Nhà nước bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động, người sử dụng lao động và tạo điều kiện xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định. (Điều 57)
Employment Rights and Protection
  • English

    3. The State shall ... prioritize the employment and development of talented people;
    ... (Art. 61)
  • Vietnamese

    3. Nhà nước ưu ... tiên sử dụng, phát triển nhân tài;
    … (Điều 61)
Equality and Non-Discrimination
  • English
    1. All people are equal before law.
    2. No one is subject to discriminatory treatment in political, civil, economic, cultural or social life. (Art. 16)
  • Vietnamese
    1. Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật.
    2. Không ai bị phân biệt đối xử trong đời sống chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội. (Điều 16)
Equality and Non-Discrimination
  • English
    1. Male and female citizens have equal rights in all fields. The State shall adopt policies to guarantee the right to and opportunities for gender equality.
    2. The State, society and family shall create the conditions for women to develop comprehensively and to advance their role in society.
    3. Gender discrimination is prohibited. (Art. 26)
  • Vietnamese
    1. Công dân nam, nữ bình đẳng về mọi mặt. Nhà nước có chính sách bảo đảm quyền và cơ hội bình đẳng giới.
    2. Nhà nước, xã hội và gia đình tạo điều kiện để phụ nữ phát triển toàn diện, phát huy vai trò của mình trong xã hội.
    3. Nghiêm cấm phân biệt đối xử về giới. (Điều 26)
Obligations of the State
  • English
    The State shall guarantee and promote the People’s right to mastery; recognize, respect, protect and guarantee human rights and citizens’ rights; and pursue the goal of a prosperous people and a strong, democratic, equitable and civilized country, in which all people enjoy an abundant, free and happy life and are given conditions for their comprehensive development. (Art. 3)
  • Vietnamese
    Nhà nước bảo đảm và phát huy quyền làm chủ của Nhân dân; công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm quyền con người, quyền công dân; thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh, mọi người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện. (Điều 3)
Obligations of the State
  • English
    1. In the Socialist Republic of Vietnam, human rights and citizens’ rights in the political, civil, economic, cultural and social fields shall be recognized, respected, protected and guaranteed in accordance with the Constitution and law.
    2. Human rights and citizens’ rights may not be limited unless prescribed by a law solely in case of necessity for reasons of national defense, national security, social order and safety, social morality and community well-being. (Art. 14)
  • Vietnamese
    1. Ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các quyền con người, quyền công dân về chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội được công nhận, tôn trọng, bảo vệ, bảo đảm theo Hiến pháp và pháp luật.
    2. Quyền con người, quyền công dân chỉ có thể bị hạn chế theo quy định của luật trong trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng. (Điều 14)
Obligations of Private Parties
  • English
    1. Citizens' rights are inseparable from citizens’ duties.
    2. Everyone has the duty to respect the rights of others.
    3. Citizens are responsible to practice their duties to the State and society.
    4. The practice of human rights and citizens’ rights cannot infringe national interests and legal and legitimate rights and interests of others. (Art. 15)
  • Vietnamese
    1. Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.
    2. Mọi người có nghĩa vụ tôn trọng quyền của người khác.
    3. Công dân có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và xã hội.
    4. Việc thực hiện quyền con người, quyền công dân không được xâm phạm lợi ích quốc gia, dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác. (Điều 15)
Judicial Protection
  • English

    3. The People’s Courts have the duty to safeguard justice, human rights, citizens’ rights, the socialist regime, the interests of the State, and the lawful rights and interests of organizations and individuals. (Art. 102)
  • Vietnamese

    3. Tòa án nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân. (Điều 102)
Limitations and/or Derogations
  • English

    2. Human rights and citizens’ rights may not be limited unless prescribed by a law solely in case of necessity for reasons of national defense, national security, social order and safety, social morality and community well-being. (Art. 14)
  • Vietnamese

    2. Quyền con người, quyền công dân chỉ có thể bị hạn chế theo quy định của luật trong trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng. (Điều 14)
Limitations and/or Derogations
  • English

    4. The exercise of human rights and citizens’ rights may not infringe upon national interests and others’ lawful rights and interests. (Art. 15)
  • Vietnamese

    4. Việc thực hiện quyền con người, quyền công dân không được xâm phạm lợi ích quốc gia, dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác. (Điều 15)
Marriage and Family Life
  • English
    1. Everyone has the right to inviolability of private life, personal secrets and family secrets; and has the right to protect his or her honor and reputation.
    The security of information about private life, personal secrets or family secrets shall be guaranteed by law.
    … (Art. 21)
  • Vietnamese
    1. Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân và bí mật gia đình; có quyền bảo vệ danh dự, uy tín của mình.
    Thông tin về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình được pháp luật bảo đảm an toàn.
    … (Điều 21)
Marriage and Family Life
  • English
    1. Men and women have the right to marry and divorce. Marriage must adhere to the principles of voluntariness, progressiveness, monogamy, equality and mutual respect between husband and wife.
    2. The State shall protect marriage and the family, and protect the interests of mothers and children. (Art. 36)
  • Vietnamese
    1. Nam, nữ có quyền kết hôn, ly hôn. Hôn nhân theo nguyên tắc tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau.
    2. Nhà nước bảo hộ hôn nhân và gia đình, bảo hộ quyền lợi của người mẹ và trẻ em. (Điều 36)
Marriage and Family Life
  • English

    2. The State, society and family are responsible for protecting and caring for the health of mothers and children, and for family planning. (Art. 58)
  • Vietnamese

    2. Nhà nước, xã hội và gia đình có trách nhiệm bảo vệ, chăm sóc sức khỏe người mẹ, trẻ em, thực hiện kế hoạch hóa gia đình. (Điều 58)
Marriage and Family Life
  • English
    ...
    3. The State and society shall create an environment for building prosperous, progressive and happy Vietnamese families, and developing Vietnamese people with good health, cultural qualities, patriotism, a spirit of solidarity, a sense of mastery and civic responsibility. (Art. 60)
  • Vietnamese

    3. Nhà nước, xã hội tạo môi trường xây dựng gia đình Việt Nam ấm no, tiến bộ, hạnh phúc; xây dựng con người Việt Nam có sức khỏe, văn hóa, giàu lòng yêu nước, có tinh thần đoàn kết, ý thức làm chủ, trách nhiệm công dân. (Điều 60)
Minorities
  • English
    ...
    2. All the ethnicities are equal and unite with, respect and assist one another for mutual development; all acts of discrimination against and division of the ethnicities are prohibited.
    3. The national language is Vietnamese. Every ethnic group has the right to use its own spoken and written language to preserve its own identity and to promote its fine customs, practices, traditions and culture.
    4. The State shall implement a policy of comprehensive development and create the conditions for the minority ethnicities to fully utilize their internal strengths and develop together with the country. (Art. 5)
  • Vietnamese
    ...
    2. Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển; nghiêm cấm mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc.
    3. Ngôn ngữ quốc gia là tiếng Việt. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, giữ gìn bản sắc dân tộc, phát huy phong tục, tập quán, truyền thống và văn hoá tốt đẹp của mình.
    4. Nhà nước thực hiện chính sách phát triển toàn diện và tạo điều kiện để các dân tộc thiểu số phát huy nội lực, cùng phát triển với đất nước. (Điều 5)
Minorities
  • English
    A citizen has the right to determine his or her ethnicity, use his or her mother tongue and choose his or her language of communication. (Art. 42)
  • Vietnamese
    Công dân có quyền xác định dân tộc của mình, sử dụng ngôn ngữ mẹ đẻ, lựa chọn ngôn ngữ giao tiếp. (Điều 42)
Minorities
  • English
    1. The State and society shall make investments to further the protection of and care for the People’s health, implement the universal health insurance, and adopt policies to prioritize health care for ethnic minority people and people living in mountainous areas, on islands, and in areas that have extremely difficult socio-economic conditions.
    … (Art. 58)
  • Vietnamese
    1. Nhà nước, xã hội đầu tư phát triển sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc sức khỏe của Nhân dân, thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân, có chính sách ưu tiên chăm sóc sức khoẻ cho đồng bào dân tộc thiểu số, đồng bào ở miền núi, hải đảo và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
    … (Điều 58)
Minorities
  • English
    ...
    3. The State shall prioritize the development of education in mountainous areas, on islands, in ethnic minority areas, and in areas that have extremely difficult socio-economic conditions; prioritize the employment and development of talented people; and create the conditions for people with disabilities and poor people to receive education and vocational training. (Art. 61)
  • Vietnamese
    ...
    3. Nhà nước ưu tiên phát triển giáo dục ở miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn ưu tiên sửr dụng, phát triển nhân tài; tạo điều kiện để người khuyết tật và người nghèo được học văn ho và học nghề. (Điều 61)
Minorities
  • English
    1. The Ethnic Council is composed of the Chairperson, Vice Chairpersons and Members. The Chairperson of the Ethnic Council shall be elected by the National Assembly; Vice Chairpersons and Members of the Ethnic Council shall be approved by the Standing Committee of the National Assembly.
    2. The Ethnic Council shall study and make proposals on ethnic issues to the National Assembly; exercise the power of overseeing the implementation of policies on ethnic groups, programs and plans for socio-economic development in mountainous and ethnic minority areas.
    3. The Chairperson of the Ethnic Council may be invited to attend Government meetings to discuss the implementation of policies on ethnic groups. The Government shall consult the Ethnic Council before promulgating regulations on the implementation of policies on ethnic groups.
    4. The Ethnic Council has additional tasks and powers similar to those of the Committees of the National Assembly set out in Clause 2, Article 76. (Art. 75)
  • Vietnamese
    1. Hội đồng dân tộc gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên. Chủ tịch Hội đồng dân tộc do Quốc hội bầu; các Phó Chủ tịch và các Ủy viên Hội đồng dân tộc do Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn.
    2. Hội đồng dân tộc nghiên cứu và kiến nghị với Quốc hội về công tác dân tộc; thực hiện quyền giám sát việc thi hành chính sách dân tộc, chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội miền núi và vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
    3. Chủ tịch Hội đồng dân tộc được mời tham dự phiên họp của Chính phủ bàn về việc thực hiện chính sách dân tộc. Khi ban hành quy định thực hiện chính sách dân tộc, Chính phủ phải lấy ý kiến của Hội đồng dân tộc.
    4. Hội đồng dân tộc có những nhiệm vụ, quyền hạn khác như Uỷ ban của Quốc hội quy định tại khoản 2 Điều 76. (Điều 75)
Participation in Public Life and Institutions
  • English
    1. Male and female citizens have equal rights in all fields. The State shall adopt policies to guarantee the right to and opportunities for gender equality.
    2. The State, society and family shall create the conditions for women to develop comprehensively and to advance their role in society.
    … (Art. 26)
  • Vietnamese
    1. Công dân nam, nữ bình đẳng về mọi mặt. Nhà nước có chính sách bảo đảm quyền và cơ hội bình đẳng giới.
    2. Nhà nước, xã hội và gia đình tạo điều kiện để phụ nữ phát triển toàn diện, phát huy vai trò của mình trong xã hội.
    … (Điều 26)
Participation in Public Life and Institutions
  • English
    1. Citizens have the right to participate in the management of the State and management of society, and to discuss and propose to state agencies issues about their base units, localities and the whole country.
    2. The State shall create the conditions for citizens to participate in the management of the State and society; and shall publicly and transparently receive and respond to the opinions and petitions of citizens. (Art. 28)
  • Vietnamese
    1. Công dân có quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận và kiến nghị với cơ quan nhà nước về các vấn đề của cơ sở, địa phương và cả nước.
    2. Nhà nước tạo điều kiện để công dân tham gia quản lý nhà nước và xã hội; công khai, minh bạch trong việc tiếp nhận, phản hồi ý kiến, kiến nghị của công dân. (Điều 28)
Political Rights and Association
  • English
    ...
    2. The Trade Union of Vietnam, the Vietnam Peasants’ Association, the Ho Chi Minh Communist Youth Union, the Vietnam Women’s Union and the Vietnam War Veterans’ Association are socio-political organizations established on a voluntary basis to represent and protect the lawful and legitimate rights and interests of their members; and, together with other member organizations of the Vietnam Fatherland Front, coordinate and unify action within the Front.
    … (Art. 9)
  • Vietnamese
    ...
    2. Công đoàn Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam là các tổ chức chính trị - xã hội được thành lập trên cơ ở tự nguyện, đại diện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của thành viên, hội viên tổ chức mình; cùng các tổ chức thành viên khác của Mặt trận phối hợp và thống nhất hành động trong Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
    … (Điều 9)
Political Rights and Association
  • English
    Citizens have the right to freedom of speech and freedom of the press, and have the right of access to information, the right to assembly, the right to association, and the right to demonstrate. The exercise of those rights shall be prescribed by law. (Art. 25)
  • Vietnamese
    Công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin, hội họp, lập hội, biểu tình. Việc thực hiện các quyền này do pháp luật quy định. (Điều 25)
Political Rights and Association
  • English
    Every citizen who reaches the age of eighteen has the right to vote.
    Every citizen who reaches the age of twenty-one has the right to stand for election to the National Assembly or People’s Councils. The exercise of those rights shall be prescribed by a law. (Art. 27)
  • Vietnamese
    Công dân đủ mười tám tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ hai mươi mốt tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân.
    Việc thực hiện các quyền này do luật định. (Điều 27)
Political Rights and Association
  • English
    Citizens who reach the age of eighteen have the right to vote in referenda organized by the State. (Art. 29)
  • Vietnamese
    Công dân đủ mười tám tuổi trở lên có quyền biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân. (Điều 29)
Political Parties
  • English
    1. The Communist Party of Vietnam - the Vanguard of the working class, concurrently the vanguard of the laboring people and Vietnamese nation, faithfully representing the interests of the working class, laboring people and entire nation, and acting upon the Marxist-Leninist doctrine and Ho Chi Minh Thought, is the force leading the State and society.
    2. The Communist Party of Vietnam is closely associated with the People, shall serve the People, shall submit to the supervision of the People, and is accountable to the People for its decisions.
    3. Organizations and members of the Communist Party of Vietnam shall operate within the framework of the Constitution and law. (Art. 4)
  • Vietnamese
    1. Đảng Cộng sản Việt Nam - Đội tiên phong của giai cấp công nhân, đồng thời là đội tiên phong của Nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam, đại biểu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, Nhân dân lao động và của cả dân tộc, lấy chủ nghĩa Mác – Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng là lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội.
    2. Đảng Cộng sản Việt Nam gắn bó mật thiết với Nhân dân, phục vụ Nhân dân, chịu sự giám sát của Nhân dân, chịu trách nhiệm trước Nhân dân về những quyết định của mình.
    3. Các tổ chức của Đảng và đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật. (Điều 4)
Electoral Bodies
  • English
    1. The National Election Council is a body created by the National Assembly, responsible for the organisation of election of the National Assembly. It shall direct and coordinate the election of the People’s Councils at all levels.
    2. The National Election Council comprises a President, Vice Presidents and members
    3. The details of organisation, duties and authorities of the National Election Council and the number of its members shall be provided by the law. (Art. 117)
  • Vietnamese
    1. Hội đồng bầu cử quốc gia là cơ quan do Quốc hội thành lập, có nhiệm vụ tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội; chỉ đạo và hướng dẫn công tác bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
    2. Hội đồng bầu cử quốc gia gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên.
    3. Tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Hội đồng bầu cử quốc gia và số lượng thành viên Hội đồng bầu cử quốc gia do luật định. (Điều 117)
Head of State
  • English
    The President is the Head of State and shall represent the Socialist Republic of Vietnam internally and externally. (Art. 86)
  • Vietnamese
    Chủ tịch nước là người đứng đầu Nhà nước, thay mặt nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và đối ngoại. (Điều 86)
Head of State
  • English
    The President shall be elected by the National Assembly from among its deputies.
    ... (Art. 87)
  • Vietnamese
    Chủ tịch nước do Quốc hội bầu trong số các đại biểu Quốc hội.
    ... (Điều 87)
Vice-President
  • English
    The President has the following tasks and powers:

    2. To propose to the National Assembly to elect, relieve from duty or remove from office the Vice President
    … (Art. 88)
  • Vietnamese
    Chủ tịch nước có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

    2. Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó Chủ tịch nước,
    … (Điều 88)
Vice-President
  • English
    The Vice President shall be elected by the National Assembly from among its deputies.
    The Vice President shall assist the President in his or her work and may be delegated certain tasks by the President to perform on behalf of the President. (Art. 92)
  • Vietnamese
    Phó Chủ tịch nước do Quốc hội bầu trong số đại biểu Quốc hội.
    Phó Chủ tịch nước giúp Chủ tịch nước thực hiện nhiệm vụ và có thể được Chủ tịch nước uỷ nhiệm thay Chủ tịch nước thực hiện một số nhiệm vụ. (Điều 92)
Government
  • English
    The President has the following tasks and powers:

    2. To propose to the National Assembly to elect, relieve from duty or remove from office the Vice President or Prime Minister; and, based on resolutions of the National Assembly, to appoint, relieve from duty or dismiss Deputy Prime Ministers, Ministers or other members of the Government;
    … (Art. 88)
  • Vietnamese
    Chủ tịch nước có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

    2. Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ; căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng, Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ;
    … (Điều 88)
Government
  • English
    The Government is the highest state administrative body of the Socialist Republic of Vietnam, shall exercise executive power, and is the executive body of the National Assembly.
    … (Art. 94)
  • Vietnamese
    Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội.
    … (Điều 94)
Government
  • English
    1. The Government is composed of the Prime Minister, Deputy Prime Ministers, Ministers, and Heads of ministerial-level agencies.
    The structure and number of members of the Government shall be decided by the National Assembly.
    ... (Art. 95)
  • Vietnamese
    1. Chính phủ gồm Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
    Cơ cấu, số lượng thành viên Chính phủ do Quốc hội quy định.
    … (Điều 95)
Government
  • English
    The Government has the following tasks and powers:
    1. To organize the implementation of the Constitution, …
    ...
    6. To protect the rights and interests of the State and society, human rights and citizens’ rights;
    … (Art. 96)
  • Vietnamese
    Chính phủ có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
    1. Tổ chức thi hành Hiến pháp,
    ...
    6. Bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà nước và xã hội, quyền con người, quyền công dân;
    ... (Điều 96)
Government
  • English
    The Prime Minister shall be elected by the National Assembly from among its deputies.
    … (Art. 98)
  • Vietnamese
    Thủ tướng Chính phủ do Quốc hội bầu trong số các đại biểu Quốc hội.
    ... (Điều 98)
Legislature
  • English
    1. The elections of deputies to the National Assembly and People’s Councils must be conducted on the principle of universal, equal, direct and secret suffrage.
    … (Art. 7)
  • Vietnamese
    1. Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân được tiến hành theo nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
    … (Điều 7)
Legislature
  • English
    Every citizen who reaches the age of eighteen has the right to vote.
    Every citizen who reaches the age of twenty-one has the right to stand for election to the National Assembly or People’s Councils. The exercise of those rights shall be prescribed by a law. (Art. 27)
  • Vietnamese
    Công dân đủ mười tám tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ hai mươi mốt tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân. Việc thực hiện các quyền này do luật định. (Điều 27)
Legislature
  • English
    The National Assembly is the highest representative body of the People and the highest state power body of the Socialist Republic of Vietnam.
    The National Assembly shall exercise constitutional and legislative powers, decide on important issues for the country, and conduct the supreme oversight over the activities of the State. (Art. 69)
  • Vietnamese
    Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
    Quốc hội thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp, quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước và giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước. (Điều 69)
Legislature
  • English
    The National Assembly has the following tasks and powers:
    1. To make and amend the Constitution; to make and amend laws;
    … (Art. 70)
  • Vietnamese
    Quốc hội có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
    1. Làm Hiến pháp và sửa đổi Hiến pháp; làm luật và sửa đổi luật;
    … (Điều 70)
Property, Inheritance and Land Tenure
  • English
    1. Everyone has the right to ownership of his or her lawful income, savings, housing, chattels, means of production and capital contributions to enterprises or other economic entities.
    2. The right to private ownership and the right to inheritance shall be protected by law.
    … (Art. 32)
  • Vietnamese
    1. Mọi người có quyền sở hữu về thu nhập hợp pháp, của cải để dành, nhà ở, tư liệu sinh hoạt, tư liệu sản xuất, phần vốn góp trong doanh nghiệp hoặc trong các tổ chức kinh tế khác.
    2. Quyền sở hữu tư nhân và quyền thừa kế được pháp luật bảo hộ.
    … (Điều 32)
Property, Inheritance and Land Tenure
  • English
    1. Land is a special national resource and an important resource for national development, and is managed in accordance with law.
    2. The State shall allocate or lease land to, and recognize land use rights of, organizations and individuals. Land users may transfer land use rights, exercise their rights, and perform their obligations in accordance with law. Land use rights shall be protected by law.
    … (Art. 54)
  • Vietnamese
    1. Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật.
    2. Tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất. Người sử dụng đất được chuyển quyền sử dụng đất, thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của luật. Quyền sử dụng đất được pháp luật bảo hộ.
    … (Điều 54)
Protection from Violence
  • English
    1. Everyone has the right to inviolability of his or her body and to the protection by law of his or her health, honor and dignity; no one shall be subjected to torture, violence, coercion, corporal punishment or any form of treatment harming his or her body and health or offending his or her honor and dignity.

    3. Everyone has the right to donate his or her tissues, organs or body in accordance with law. Medical, pharmaceutical and scientific experiments, or any other form of experiments, on the human body must be consented to by the human subject. (Art. 20)
  • Vietnamese
    1. Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luat bảo hộ về sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm; không bị tra tấn, bạo lực, truy bức, nhục hình hay bất kỳ hình thức đối xử nào khác xâm phạm thân thể, sức khỏe, xúc phạm danh dự, nhân phẩm.

    3. Mọi người có quyền hiến mô, bộ phận cơ thể người và hiến xác theo quy định của luật. Việc thử nghiệm y học, dược học, khoa học hay bất kỳ hình thức thử nghiệm nào khác trên cơ thể người phải có sự đồng ý của người được thử nghiệm. (Điều 20)
Protection from Violence
  • English

    3. Discriminatory treatment, forced labor or the employment of people below the minimum working age is prohibited. (Art. 35)
  • Vietnamese

    3. Nghiêm cấm phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, sử dụng nhân công dưới độ tuổi lao động tối thiểu. (Điều 35)
Protection from Violence
  • English
    1. Children shall be protected, cared for and educated by the State, family and society; children may participate in child-related issues. Harassing, persecuting, maltreating, abandoning or abusing children, exploiting child labor or other acts that violate children’s rights are prohibited.
    … (Art. 37)
  • Vietnamese
    1. Trẻ em được Nhà nước, gia đình và xã hội bảo vệ, chăm sóc và giáo dục; được tham gia vào các vấn đề về trẻ em. Nghiêm cấm xâm hại, hành hạ, ngược đãi, bỏ mặc, lạm dụng, bóc lột sức lao động và những hành vi khác vi phạm quyền trẻ em.
    … (Điều 37)
Protection from Violence
  • English

    2. Acts threatening the life or health of other persons and the community are prohibited. (Art. 38)
  • Vietnamese

    2. Nghiêm cấm các hành vi đe dọa cuộc sống, sức khỏe của người khác và cộng đồng. (Điều 38)
Public Institutions and Services
  • English
    … Institutionalizing the Platform for National Construction during the Period of Transition toward Socialism, and perpetuating the 1946, 1959, 1980 and 1992 Constitutions, the Vietnamese People create, implement and defend this Constitution to achieve the goal of a prosperous people and a strong, democratic, equitable and civilized country. (Preamble)
  • Vietnamese
    … Thể chế hóa Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, kế thừa Hiến pháp năm 1946, Hiến pháp năm 1959, Hiến pháp năm 1980 và Hiến pháp năm 1992, Nhân dân Việt Nam xây dựng, thi hành và bảo vệ Hiến pháp này vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. (Lời Nói Đầu)
Public Institutions and Services
  • English

    2. The State shall protect marriage and the family, and protect the interests of mothers and children. (Art. 36)
  • Vietnamese

    2. Nhà nước bảo hộ hôn nhân và gia đình, bảo hộ quyền lợi của người mẹ và trẻ em. (Điều 36)
Public Institutions and Services
  • English
    1. The State and society shall make investments to further the protection of and care for the People’s health, implement the universal health insurance, and adopt policies to prioritize health care for ethnic minority people and people living in mountainous areas, on islands, and in areas that have extremely difficult socio-economic conditions.
    2. The State, society and family are responsible for protecting and caring for the health of mothers and children, and for family planning. (Art. 58)
  • Vietnamese
    1. Nhà nước, xã hội đầu tư phát triển sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc sức khỏe của Nhân dân, thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân, có chính sách ưu tiên chăm sóc sức khoẻ cho đồng bào dân tộc thiểu số, đồng bào ở miền núi, hải đảo và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
    2. Nhà nước, xã hội và gia đình có trách nhiệm bảo vệ, chăm sóc sức khỏe người mẹ, trẻ em, thực hiện kế hoạch hóa gia đình. (Điều 58)
Public Institutions and Services
  • English

    2. The State shall create equal opportunities for citizens to enjoy social welfare, develop the social security system, and adopt policies to support elderly people, people with disabilities, poor people, and other disadvantaged people.
    … (Art. 59)
  • Vietnamese

    2. Nhà nước tạo bình đẳng về cơ hội để công dân thụ hưởng phúc lợi xã hội, phát triển hệ thống an sinh xã hội, có chính sách trợ giúp người cao tuổi, người khuyết tật, người nghèo và người có hoàn cảnh khó khăn khác.
    … (Điều 59)
Public Institutions and Services
  • English
    ...
    3. The State and society shall create an environment for building prosperous, progressive and happy Vietnamese families, and developing Vietnamese people with good health, cultural qualities, patriotism, a spirit of solidarity, a sense of mastery and civic responsibility. (Art. 60)
  • Vietnamese

    3. Nhà nước, xã hội tạo môi trường xây dựng gia đình Việt Nam ấm no, tiến bộ, hạnh phúc; xây dựng con người Việt Nam có sức khỏe, văn hóa, giàu lòng yêu nước, có tinh thần đoàn kết, ý thức làm chủ, trách nhiệm công dân. (Điều 60)
Sexual and Reproductive Rights
  • English

    2. The State, society and family are responsible for protecting and caring for the health of mothers and children, and for family planning. (Art. 58)
  • Vietnamese

    2. Nhà nước, xã hội và gia đình có trách nhiệm bảo vệ, chăm sóc sức khỏe người mẹ, trẻ em, thực hiện kế hoạch hóa gia đình. (Điều 58)
Status of the Constitution
  • English
    A citizen has the obligation to obey the Constitution and law;
    … (Art. 46)
  • Vietnamese
    Công dân có nghĩa vụ tuân theo Hiến pháp và pháp luật;
    … (Điều 46)
Status of the Constitution
  • English
    1. The Constitution is the fundamental and supreme law of the Socialist Republic of Vietnam.
    All other legal documents must conform to the Constitution.
    All violations of the Constitution shall be dealt with.
    2. The National Assembly and its agencies, the President, the Government, People’s Courts, People’s Procuracies, other agencies of the State and all the People shall defend the Constitution.
    The mechanism to defend the Constitution shall be prescribed by a law. (Art. 119)
  • Vietnamese
    1. Hiến pháp là luật cơ bản của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực pháp lý cao nhất.
    Mọi văn bản pháp luật khác phải phù hợp với Hiến pháp.
    Mọi hành vi vi phạm Hiến pháp đều bị xử lý.
    2. Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, các cơ quan khác của Nhà nước và toàn thể Nhân dân có trách nhiệm bảo vệ Hiến pháp.
    Cơ chế bảo vệ Hiến pháp do luật định. (Điều 119)
Status of International Law
  • English
    The Socialist Republic of Vietnam shall consistently implement its foreign policy of independence, self-reliance, peace, friendship, cooperation and development; multilateralization and diversification of external relations, proactive and active international integration and cooperation, on the basis of respect for each other’s independence, sovereignty and territorial integrity, non-interference in each other’s internal affairs, and equality and mutual benefit; abide by the Charter of the United Nations and treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party;
    … (Art. 12)
  • Vietnamese
    Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển; đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ, chủ động và tích cực hội nhập, hợp tác quốc tế trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đẳng, cùng có lợi; tuân thủ Hiến chương Liên hợp quốc và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
    … (Điều 12)
Customary Law
  • English

    3. … Every ethnic group has the right to use its own spoken and written language to preserve its own identity and to promote its fine customs, practices, traditions and culture.
    … (Art. 5)
  • Vietnamese

    3. … Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, giữ gìn bản sắc dân tộc, phát huy phong tục, tập quán, truyền thống và văn hoá tốt đẹp của mình.
    … (Điều 5)
Women’s Rights
  • English
    1. Male and female citizens have equal rights in all fields. The State shall adopt policies to guarantee the right to and opportunities for gender equality.
    2. The State, society and family shall create the conditions for women to develop comprehensively and to advance their role in society.
    3. Gender discrimination is prohibited. (Art. 26)
  • Vietnamese
    1. Công dân nam, nữ bình đẳng về mọi mặt. Nhà nước có chính sách bảo đảm quyền và cơ hội bình đẳng giới.
    2. Nhà nước, xã hội và gia đình tạo điều kiện để phụ nữ phát triển toàn diện, phát huy vai trò của mình trong xã hội.
    3. Nghiêm cấm phân biệt đối xử về giới. (Điều 26)
Links to all sites last visited 25 March 2024