SEARCH DATABASE
The Global Gender Equality Constitutional Database is a repository of gender equality related provisions in 194 constitutions from around the world. The Database was updated in partnership with the International Bar Association's Human Rights Institute (IBAHRI) and with support from the Swedish International Development Agency (SIDA) and the Government of Japan. Experience its wealth and depth of information by starting your search now.
ABOUT 65 RESULTS
Affirmative Action (Broadly)
Viet Nam
- English1. Male and female citizens have equal rights in all fields. The State shall adopt policies to guarantee the right to and opportunities for gender equality.
2. The State, society and family shall create the conditions for women to develop comprehensively and to advance their role in society.
3. Gender discrimination is prohibited. (Art. 26) - Vietnamese1. Công dân nam, nữ bình đẳng về mọi mặt. Nhà nước có chính sách bảo đảm quyền và cơ hội bình đẳng giới.
2. Nhà nước, xã hội và gia đình tạo điều kiện để phụ nữ phát triển toàn diện, phát huy vai trò của mình trong xã hội.
3. Nghiêm cấm phân biệt đối xử về giới. (Điều 26)
Citizenship and Nationality
Viet Nam
- EnglishThe President has the following tasks and powers:
…
4. ... to decide to permit naturalization in Vietnam, renunciation of Vietnamese citizenship, restoration of Vietnamese citizenship or deprivation of Vietnamese citizenship;
... (Art. 88) - VietnameseChủ tịch nước có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
…
4. ... quyết định cho nhập quốc tịch, thôi quốc tịch, trở lại quốc tịch hoặc tước quốc tịch Việt Nam;
… (Điều 88)
Citizenship and Nationality
Viet Nam
- English1. A citizen of the Socialist Republic of Vietnam is a person holding Vietnamese citizenship.
… (Art. 17) - Vietnamese1. Công dân nước ộng h a xã hội ch nghĩa Việt Nam là người c quốc tịch Việt Nam.
… (Điều 17)
Education
Viet Nam
- English1. Development of education is a primary national policy for the purposes of elevating the people's intellectual standards, training human resources and fostering talents.
2. The State shall prioritise investment in and attraction of other investment sources for education; take care of pre-school education; guarantee compulsory primary education which is free of charge; gradually universalise secondary education; develop higher education and vocational education and provide an appropriate policy for scholarship and tuition.
3. The State shall prioritise the educational development in mountainous and island areas, (regions inhabited by ethnic minority people) and in regions that have extremely difficult socio-economic conditions; shall prioritise employment and development of the talented and provide favourable conditions for the disabled and the poor to access education and vocational learning. (Art. 61) - Vietnamese1. Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, b i dưỡng nhân tài.
2. Nhà nước ưu tiên đầu tư và thu hút các nguồn đầu tư khác cho giáo dục; chăm lo giáo dục mầm non; bảo đảm giáo dục tiểu học là bắt buộc, Nhà nước không thu học phí; từng bước phổ cập giáo dục trung học; phát triển giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp; thực hiện chính sách học bổng, học phí hợp lý.
3. Nhà nước ưu tiên phát triển giáo dục ở miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khan; ưu tiên sử dụng, phát triển nhân tài; tạo điều kiện để người khuyết tật và người nghèo được học văn hoá và học nghề. (Điều 61)
Education
Viet Nam
- EnglishCitizens have the right, as well as the obligation, to learn. (Art. 39)
- VietnameseCông dân có quyền và nghĩa vụ học tập. (Điều 39)
Employment Rights and Protection
Viet Nam
- English1. The State shall encourage and create the conditions for organizations and individuals to create jobs.
2. The State shall protect the lawful rights and interests of employees and employers and create the conditions for the establishment of progressive, harmonious and stable employment relations. (Art. 57) - Vietnamese1. Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân tạo việc làm cho người lao động.
2. Nhà nước bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động, người sử dụng lao động và tạo điều kiện xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định. (Điều 57)
Employment Rights and Protection
Viet Nam
- English1. Citizens have the right to work and to choose their occupations, employment and workplaces.
2. Employees are guaranteed equal and safe working conditions; and have the right to wages and rest periods.
3. Discriminatory treatment, forced labor or the employment of people below the minimum working age is prohibited. (Art. 35) - Vietnamese1. Công dân có quyền làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm và nơi làm việc.
2. Người làm công ăn lương được bảo đảm các điều kiện làm việc công bằng, an toàn; được hưởng lương, chế độ nghỉ ngơi.
3. Nghiêm cấm phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, sử dụng nhân công dưới độ tuổi lao động tối thiểu. (Điều 35)
Employment Rights and Protection
Viet Nam
- EnglishEveryone has the right to freedom of enterprise in the sectors and trades that are not prohibited by law. (Art. 33)
- VietnameseMọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm. (Điều 33)
Employment Rights and Protection
Viet Nam
- English…
3. The State shall ... prioritize the employment and development of talented people;
... (Art. 61) - Vietnamese…
3. Nhà nước ưu ... tiên sử dụng, phát triển nhân tài;
… (Điều 61)
Equality and Non-Discrimination
Viet Nam
- English1. Male and female citizens have equal rights in all fields. The State shall adopt policies to guarantee the right to and opportunities for gender equality.
2. The State, society and family shall create the conditions for women to develop comprehensively and to advance their role in society.
3. Gender discrimination is prohibited. (Art. 26) - Vietnamese1. Công dân nam, nữ bình đẳng về mọi mặt. Nhà nước có chính sách bảo đảm quyền và cơ hội bình đẳng giới.
2. Nhà nước, xã hội và gia đình tạo điều kiện để phụ nữ phát triển toàn diện, phát huy vai trò của mình trong xã hội.
3. Nghiêm cấm phân biệt đối xử về giới. (Điều 26)